Giá cao su hôm nay ngày 28/10 đồng loạt nhẹ trên sàn giao dịch TOCOM và SHFE. Trong đó, giá cao su kỳ hạn giao tháng 11/2024 trên sàn giao dịch SHFE có mức giảm cao nhất với 1,15%.
Giá cao su thế giới
Tại sở hàng hoá Tokyo (TOCOM) – Nhật Bản, giá cao su RSS3 đảo chiều giảm nhẹ 0,41% xuống mức 390,6 yen/kg đối với hợp đồng giao kỳ hạn tháng 11/2024; đối với hợp đồng giao tháng 1/2025 tăng 0,4%, lên mức 372 yen/kg
Trong 6 tháng đầu năm tài chính hiện tại (từ tháng 4 đến tháng 9 năm 2024), ATMA ước tính sản lượng cao su tự nhiên chỉ đạt 225.000 tấn, thấp hơn 37% so với mức 356.000 tấn do Hội đồng Cao su Ấn Độ công bố trong cùng kỳ năm ngoái.
Dữ liệu sản xuất gần đây từ Hội đồng Cao su Ấn Độ bị chậm trễ đáng kể, với số liệu thống kê chính thức trên trang web chỉ cập nhật đến tháng 5/2024, chậm 4 tháng. Vì vậy, ATMA kêu gọi Hội đồng Cao su nhanh chóng công bố dữ liệu sản xuất hàng tháng và đưa ra ước tính sơ bộ vào ngày 10 của tháng tiếp theo.
Ngoài ra, ATMA cũng cho rằng các số liệu đã công bố cho tháng 4 và tháng 5 cần được xem xét lại vì các con số không phản ánh đúng thực trạng nguồn cung thực tế thấp hơn so với số liệu đã công bố. Việc thiếu hụt cao su tự nhiên này được cho là do mùa hè khắc nghiệt bất thường trong năm nay và mưa lớn trái mùa từ giữa tháng 5.
Ông Rajiv Budhraja, Tổng Giám đốc ATMA, bày tỏ mong muốn Hội đồng Cao su điều chỉnh lại cơ chế thu thập dữ liệu để phản ánh đúng thực trạng thị trường và đảm bảo lợi ích của toàn chuỗi giá trị.
ATMA cũng hy vọng Hội đồng Cao su sẽ điều chỉnh dự báo sản lượng 875.000 tấn cho năm tài chính 2024-25 sao cho phù hợp với thực tế.
Việc lập kế hoạch sản xuất tại các nhà máy lốp xe phụ thuộc rất nhiều vào nguồn cung cao su tự nhiên, vì đây là nguyên liệu thô quan trọng. Do đó, việc cung cấp dữ liệu kịp thời và chính xác về sản lượng trong nước là rất cần thiết cho kế hoạch nhập khẩu, ATMA cho biết.
Tại thị trường trong nước, giá mủ cao tiếp tục giữ ổn định trong ngày cuối tuần.
Công ty Cao su Bà Rịa báo giá thu mua mủ nước ở mức 455 – 465 đồng/TSC; mủ đông DRC (35 - 44%) ở mức 15.700 đồng/kg; mủ nguyên liệu dao động 19.500 – 21.000 đồng/kg.
Còn tại Công ty Cao su Phú Riềng, mủ tạp được thu mua với giá 450 đồng/DRC và mủ nước là 500 đồng/TSC.
Tương tự, giá thu mua của Công ty Cao su Mang Yang đi ngang ở mức 443 – 447 đồng/TSC đối với mủ nước; mủ đông tạp đạt 406 – 461 đồng/DRC
Theo Thị trường. Net
Ngày 22/10/2024, Công ty Cổ phần Cao su Đắk Lắk (Dakruco) tổ chức Lễ công bố Chứng nhận FSC (Forest Stewardship Council) cho việc quản lý rừng bền vững và Chứng nhận FSC CoC (Chain of Custody) cho chuỗi hành trình sản phẩm, đồng thời cam kết thực hiện trách nhiệm giải trình theo Quy định Chống Phá rừng của Liên minh châu Âu (EUDR). Hai chứng nhận này đảm bảo rằng cao su của Dakruco được
khai thác từ các khu rừng quản lý có trách nhiệm, không gây ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái tự nhiên, hoàn toàn đáp ứng Quy định EUDR của Liên minh châu Âu ngay trước cả khi đạo luật này chính thức có hiệu lực vào cuối năm nay.
Tổ chức Bureau Veritas Certification VIETNAM cấp Chứng nhận FSC-FM/CoC cho Dakruco
Ông Nguyễn Viết Tượng, Chủ tịch HĐQT Dakruco phát biểu tại sự kiện
Đại diện Chi cục Kiểm lâm Đắk Lắk phát biểu tại Lễ công bố
Đại biểu tham dự Lễ công bố
Đại diện Tổ chức FSC Việt Nam phát biểu
Ông Nguyễn Đức Tố Lưu – Đại diện PanNature chúc mừng nỗ lực của Dakruco trong quá trình cấp chứng nhận FSC-FM/CoC
Dakruco thành lập năm 1993, hiện đang quản lý trên 10.000 hecta cao su cùng một số lĩnh vực kinh doanh khác. Công ty khởi động Dự án “Chương trình phát triển rừng cao su bền vững” từ cuối năm 2020 và thực hiện hàng loạt các hoạt động như: thành lập Ban phát triển cao su bền vững; tập huấn, đào tạo cho cán bộ và đội ngũ nhân viên; sửa đổi quy trình để phù hợp với 10 Nguyên tắc trong Bộ Tiêu chuẩn quản lý rừng FSC quốc gia Việt Nam, trồng cây rừng bản địa để đảm bảo diện tích phục hồi sinh thái…
Nông trường cao su của Dakruco
Từ cuối năm 2020 đến năm 2022, Dakruco đã gần như hoàn thiện các yêu cầu cần thiết của 10 Nguyên tắc trong Bộ tiêu chuẩn quản lý rừng Quốc gia Việt Nam. Sau một số hoạt động đánh giá, bổ sung, sửa đổi tiếp theo đó, Dakruco đã chính thức được Bureau Veritas Certification VIETNAM cấp Chứng nhận cho Chuỗi hành trình sản phẩm của Dakruco tại Nhà máy chế biến mủ cao su vào ngày 02/02/2024 với mã chứng nhận BV-COC-19853 và Chứng nhận Hệ thống quản lý rừng cao su bền vững với diện tích 1.121,76 ha tại 02 Nông trường 19/8 và Nông trường Phú Xuân vào ngày 06/9/2024 với mã chứng nhận BV-FM/COC-196797.
Gần đây, Công ty đặc biệt chú trọng thực hiện Chương trình số hóa trong quản lý, điều hành nhằm tạo nền tảng chuẩn bị sẵn sàng cho việc đáp ứng Quy định chống phá rừng của Liên minh châu Âu (EUDR) từ cuối năm 2023. Cụ thể:
Hiện tại, những lô hàng đầu tiên đáp ứng EUDR của Dakruco đã được xuất sang châu Âu. Đặc biệt, Công ty đang tiếp tục triển khai thực hiện Hệ thống quản lý rừng cao su bền vững nhằm đảm bảo phát triển cao su bền vững, tiếp tục đưa ra kế hoạch lâu dài để mở rộng diện tích chứng nhận FSC để đạt được mục tiêu 100% diện tích rừng cao su có chứng nhận FSC, đóng góp vào Chương trình thực hiện mục tiêu NetZero đến năm 2050 của Chính phủ và bán tín chỉ carbon thông qua việc từng bước chuyển đổi sử dụng năng lượng tái tạo, cải tiến dây chuyền công nghệ, sử dụng năng lượng tiết kiệm, tái sử dụng nước thải, phát triển diện tích rừng trồng phục hồi hệ sinh thái rừng tự nhiên…
Là một trong những đối tác đồng hành với Dakruco, thời gian qua, PanNature và Dakruco đã cùng nhau thực hiện những tư vấn về xây dựng hồ sơ chứng chỉ, thực hiện tham vấn cộng đồng, khảo sát đánh giá đa dạng sinh học và tổ chức các lớp tập huấn cho người dân trồng cao su, qua đó, giúp Dakruco quản lý và bảo vệ các giá trị sinh thái một cách tốt nhất. Việc phát hiện và bảo vệ đàn chim di cư hàng năm trên những mảnh vườn cao su của Dakruco là một ví dụ điển hình về cách thức mà doanh nghiệp có thể góp phần vào bảo tồn đa dạng sinh học ngoài những khu bảo tồn.
Cùng với đó, PanNature cũng hỗ trợ Dakruco xây dựng và chuẩn bị hồ sơ để đáp ứng yêu cầu mới của châu Âu về sản phẩm không phá rừng bao gồm việc xác định vùng trồng, lập bản đồ định vị vùng trồng, kiểm tra nguồn gốc không phá rừng, và đánh giá rủi ro của cả quá trình sản xuất mủ cao su từ vườn cho đến sản phẩm xuất khẩu.
Thời gian tới, PanNature tiếp tục cam kết đồng hành cùng Dakruco để nhân rộng diện tích được chứng nhận FSC và nhiều sản phẩm đáp ứng EUDR hơn nữa, đồng thời thúc đẩy chuyển đổi số thành công cho quản lý sản xuất và kinh doanh, mang lại hiệu quả và giá trị cho Dakruco cũng như ngành cao su và những người nông dân trồng cao su, công nhân khai thác cao su.
Theo Thanh Niên. Net
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | Cao nhất | Thấp nhất | Khối lượng | Mở cửa | Hôm trước | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
09/24 | 384.40 | +5.401.42% | 416.90+37.90 | 341.10-37.90 | 22 | 379.20 | 379.00 | 258 |
10/24 | 432.90 | -0.20-0.05% | 432.90-0.20 | 432.90-0.20 | 1 | 432.90 | 433.10 | 84 |
11/24 | 421.40 | -3-0.71% | 424.400.00 | 421.40-3.00 | 2 | 424.40 | 424.40 | 147 |
12/24 | 417.70 | +0.400.10% | 417.70+0.40 | 417.70+0.40 | 1 | 417.70 | 417.30 | 242 |
01/25 | 408.30 | -3.70-0.90% | 411.90-0.10 | 408.30-3.70 | 7 | 411.90 | 412.00 | 664 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | Cao nhất | Thấp nhất | Khối lượng | Mở cửa | Hôm trước | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
10/24 | 16425 | +1300.80% | 16515+220 | 16300+5 | 239 | 16335 | 16295 | 824 |
10/24 | 18070 | +10956.45% | 18175+1200 | 16880-95 | 128 | 17080 | 16975 | 346 |
11/24 | 18220 | +11957.02% | 18245+1220 | 17020-5 | 10616 | 17135 | 17025 | 6867 |
01/25 | 19645 | +11956.48% | 19780+1330 | 18420-30 | 784439 | 18550 | 18450 | 192776 |
03/25 | 19730 | +11756.33% | 19760+1205 | 18515-40 | 1277 | 18580 | 18555 | 1703 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | Cao nhất | Thấp nhất | Khối lượng | Mở cửa | Hôm trước | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
11/24 | 213.60 | +0.500.23% | 216.00+2.90 | 211.80-1.30 | 2529 | 214.00 | 213.10 | 10421 |
12/24 | 215.00 | +0.900.42% | 217.00+2.90 | 212.60-1.50 | 3920 | 214.90 | 214.10 | 18319 |
01/25 | 215.60 | +0.800.37% | 217.80+3.00 | 213.40-1.40 | 2238 | 215.60 | 214.80 | 16916 |
02/25 | 216.40 | +1.100.51% | 218.10+2.80 | 213.80-1.50 | 832 | 215.90 | 215.30 | 9086 |
03/25 | 217.20 | +1.600.74% | 218.50+2.90 | 214.30-1.30 | 482 | 214.80 | 215.60 | 6272 |
THEO BẢNG GIÁ CAO SU