Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | Cao nhất | Thấp nhất | Khối lượng | Mở cửa | Hôm trước | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
09/24 | 387.20 | +3.500.90% | 425.90+38.70 | 348.50-38.70 | 8 | 388.40 | 387.20 | 250 |
10/24 | 382.00 | -0.10-0.03% | 420.30+38.20 | 343.90-38.20 | 2 | 381.80 | 382.10 | 251 |
11/24 | 377.00 | +0.200.05% | 414.40+37.60 | 339.20-37.60 | 15 | 377.50 | 376.80 | 229 |
12/24 | 375.00 | +0.600.16% | 411.80+37.40 | 337.00-37.40 | 9 | 374.40 | 374.40 | 476 |
01/25 | 373.10 | -1.10-0.29% | 411.60+37.40 | 336.80-37.40 | 34 | 375.70 | 374.20 | 2487 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | Cao nhất | Thấp nhất | Khối lượng | Mở cửa | Hôm trước | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
09/24 | 15150 | -150-0.98% | 15330+30 | 15145-155 | 1032 | 15330 | 15300 | 10603 |
10/24 | 15195 | -145-0.95% | 153400 | 15195-145 | 61 | 15340 | 15340 | 429 |
11/24 | 15270 | -135-0.88% | 15390-15 | 15250-155 | 2506 | 15380 | 15405 | 9403 |
01/25 | 16485 | -155-0.93% | 16635-5 | 16470-170 | 159792 | 16620 | 16640 | 172204 |
03/25 | 16555 | -125-0.75% | 16645-35 | 16550-130 | 15 | 16640 | 16680 | 225 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | Cao nhất | Thấp nhất | Khối lượng | Mở cửa | Hôm trước | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
10/24 | 181.20 | +0.700.39% | 181.60+1.10 | 179.10-1.40 | 2255 | 180.60 | 180.50 | 12010 |
11/24 | 182.70 | +0.700.38% | 183.10+1.10 | 180.50-1.50 | 3918 | 182.00 | 182.00 | 19614 |
12/24 | 183.00 | +0.400.22% | 183.70+1.10 | 181.10-1.50 | 1729 | 182.60 | 182.60 | 11692 |
01/25 | 183.60 | +0.200.11% | 184.30+0.90 | 181.80-1.60 | 833 | 183.90 | 183.40 | 9239 |
02/25 | 185.00 | -0.20-0.11% | 187.00+1.80 | 184.20-1.00 | 788 | 184.80 | 185.20 | 4996 |
THEO BẢNG GIÁ CAO SU
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | Cao nhất | Thấp nhất | Khối lượng | Mở cửa | Hôm trước | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
09/24 | 382.00 | +1.100.29% | 418.90+38.00 | 342.90-38.00 | 2 | 382.00 | 380.90 | 258 |
10/24 | 380.10 | +3.700.98% | 414.00+37.60 | 338.80-37.60 | 8 | 375.80 | 376.40 | 273 |
11/24 | 374.00 | +0.800.21% | 410.50+37.30 | 335.90-37.30 | 2 | 374.00 | 373.20 | 245 |
12/24 | 374.00 | +2.900.78% | 408.20+37.10 | 334.00-37.10 | 24 | 371.10 | 371.10 | 528 |
01/25 | 374.30 | +2.300.62% | 409.20+37.20 | 334.80-37.20 | 172 | 372.00 | 372.00 | 3242 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | Cao nhất | Thấp nhất | Khối lượng | Mở cửa | Hôm trước | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
09/24 | 15400 | +1000.65% | 15440+140 | 15350+50 | 5356 | 15440 | 15300 | 15478 |
10/24 | 15430 | +650.42% | 15475+110 | 15380+15 | 141 | 15395 | 15365 | 409 |
11/24 | 15505 | +800.52% | 15545+120 | 15455+30 | 2416 | 15470 | 15425 | 9341 |
01/25 | 16755 | +800.48% | 16785+110 | 16680+5 | 172224 | 16710 | 16675 | 182951 |
03/25 | 16795 | +650.39% | 16825+95 | 16740+10 | 14 | 16740 | 16730 | 223 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | Cao nhất | Thấp nhất | Khối lượng | Mở cửa | Hôm trước | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
10/24 | 181.20 | +0.700.39% | 181.60+1.10 | 179.10-1.40 | 2255 | 180.60 | 180.50 | 12010 |
11/24 | 182.70 | +0.700.38% | 183.10+1.10 | 180.50-1.50 | 3918 | 182.00 | 182.00 | 19614 |
12/24 | 183.00 | +0.400.22% | 183.70+1.10 | 181.10-1.50 | 1729 | 182.60 | 182.60 | 11692 |
01/25 | 183.60 | +0.200.11% | 184.30+0.90 | 181.80-1.60 | 833 | 183.90 | 183.40 | 9239 |
01/25 | 186.10 | +0.600.32% | 186.20+0.70 | 184.90-0.60 | 311 | 184.90 | 185.50 | 9400 |
THEO BẢNG GIÁ CAO SU
Thilogi đưa loạt giải pháp hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu sầu riêng chính ngạch khu vực Tây Nguyên qua cảng Chu Lai, thay vì đường bộ ở các tỉnh biên giới phía Bắc.
Để thúc đẩy mặt hàng sầu riêng đi qua cảng Chu Lai, Thilogi cho biết đã làm việc với các doanh nghiệp đầu mối tại Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai... nhằm xác lập nhu cầu, cung cấp giải pháp và hỗ trợ họ triển khai xuất khẩu qua đường biển.
Hạ tầng phục vụ xuất khẩu nông sản tại cảng Chu Lai. Ảnh: Thaco
Đại diện Thilogi cho biết, các nhóm giải pháp này tập trung vào việc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật bảo quản sầu riêng trong quá trình vận chuyển, tiết giảm thời gian, tối ưu chi phí. Đồng thời, cảng Chu Lai cũng hỗ trợ chủ hàng thực hiện các thủ tục chứng nhận xuất xứ sầu riêng gồm: tiêu chí xuất xứ thuần túy WO, tiêu chí xuất xứ của nhà máy, nhà cung cấp nguyên liệu trong nước, đăng ký chứng nhận kiểm dịch thực vật xuất khẩu (tại cảng Chu Lai) và phối hợp kiểm tra dư lượng thuốc bảo vệ thực vật tại các cảng nhập khẩu ở Trung Quốc.
Hiện sầu riêng tại Việt Nam chủ yếu được xuất khẩu qua đường bộ với các cửa ngõ phía Bắc như: Tân Thanh, Hữu Nghị, Chi Ma (Lạng Sơn), Móng Cái (Quảng Ninh)... Các cửa khẩu này cũng xảy ra tình trạng ùn ứ, khiến thời gian vận chuyển kéo dài, có thể khiến sản phẩm không đạt chất lượng cao nhất bởi vận chuyển từ vùng trồng ở Nam Trung Bộ, Tây Nguyên với khoảng cách xa.
Hệ thống bãi container kho lạnh tại cảng Chu Lai. Ảnh: Thaco
Hoạt động trong lĩnh vực logistics quy mô lớn, Thilogi có lợi thế mạng lưới vận tải đối lưu cố định và xuyên suốt, hệ thống kho, trạm depot toàn quốc, sở hữu tuyến vận chuyển kết nối Tây Nguyên, Nam Lào, Bắc Campuchia theo trục kinh tế Đông Tây về cảng Chu Lai. Từ đây, các mặt hàng có thể xuất sang các nước vùng Đông Bắc Á. Doanh nghiệp này cũng sở hữu hơn 200 xe đầu kéo, hệ thống container lạnh (40, 45 feet), bãi lạnh tiêu chuẩn quốc tế diện tích hơn 12.500 m2, sức chứa 1.000 container lạnh...
Ông Bùi Trần Nhân Trí, Phó Tổng giám đốc Kinh doanh Thilogi cho biết, doanh nghiệp tập trung khai thác mô hình vận tải đa phương thức, kết hợp thực hiện trọn gói thủ tục xuất khẩu, kiểm dịch, khai báo hải quan, lưu kho, bảo quản... "Các giải pháp trên được Thilogi triển khai nhằm tạo thuận tiện, tối ưu chi phí cho khách hàng, nâng cao giá trị sầu riêng Việt khi xuất khẩu chính ngạch đến các thị trường lớn như Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản", ông Bùi Trần Nhân Trí nói.
Hãng tàu quốc tế phục vụ xuất khẩu nông sản tại cảng Chu Lai. Ảnh: Thaco
Cuối tháng 8, cảng Chu Lai tiếp tục đón thêm các hãng tàu quốc tế mới, mở tuyến hàng hải trực tiếp đến cảng, nâng tần suất tàu ngoại lên 4 chuyến một tuần, hứa hẹn góp phần ổn định giá cước, đa dạng lựa chọn về hãng tàu, giảm chi phí vận chuyển cho doanh nghiệp.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, nửa đầu năm 2024, xuất khẩu rau quả trong nước đạt 3,4 tỷ USD, tăng 28% so với cùng kỳ năm ngoái. Sầu riêng là mặt hàng chủ lực với giá trị xuất khẩu 1,32 tỷ USD, tăng 45% so với cùng kỳ.
Dự kiến kim ngạch mặt hàng này tiếp tục tăng trong những tháng tới khi Tây Nguyên – vùng sầu riêng lớn nhất nước vào vụ thu hoạch. Giá sầu riêng từ tháng 7 cũng đang ở mức cao bởi Thái Lan kết thúc mùa vụ khiến nguồn cung thu hẹp.
Sầu riêng tại Việt Nam được đánh giá có tiềm năng cao khi sản xuất quanh năm nhờ làm chủ kỹ thuật canh tác rải vụ, kéo dài thời gian thu hoạch. Đây cũng là lợi thế giúp Việt Nam trở thành nhà cung cấp sầu riêng tươi lớn thứ 2 vào Trung Quốc, sau gần 2 năm đến thị trường đông dân nhất thế giới.
PHÒNG KD XNK