IỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG CAO SU THẾ GIỚI TUẦN QUA:
Trong tuần từ ngày 05/03 đến 09/03/2018, giá cao su thiên nhiên tại các sàn giao dịch TOCOM, SICOM và MRE đều giảm so với cuối tuần trước. Kết thúc phiên ngày 09/03, giá cao su RSS 3 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Tokyo – Nhật Bản (TOCOM) giao tháng 8/2018 là 1,780USD/tấn, giảm 2% so với cuối tuần trước; giá cao su TSR 20 kỳ hạn tháng 02/2018 trên sàn SICOM (Singapore) là 1.461 USD/tấn (-1,3%); giá cao su xuất khẩu SMR 20 của Malaysia do Tổng cục Cao su Malaysia (MRB) công bố ở mức 1.453 USD/tấn (-2,4%); giá SVR 3L xuất khẩu chào bán của Việt Nam ở mức 1.605 USD/tấn, không đổi so với cuối tuần trước.
Kết thúc phiên giao dịch ngày 09/03/2018, Giá dầu thô Mỹ WTI giao tháng 4 kết phiên tăng 1,92 USD, tương đương 3,2%, lên mức 62,04 USD/thùng tại thị trường New York. Mức tăng này giúp giá dầu tính cả tuần đảo chiều tăng 1,3%. Tương tự, giá dầu Brent giao tháng 5 tăng 1,88 USD, tương đương 3%, lên mức 65,49 USD/thùng tại thị trường London. Tính cả tuần, giá dầu này tăng 1,7%.
Bảng giá cao su kỳ hạn trên sàn Tocom trong vài ngày gần nhất:
Ngày |
Giao hàng tháng 04/2018 |
Giao hàng tháng 05/2018 |
Giao hàng tháng 08/2018 |
Tỷ giá USD/ JPY |
|||
(Yen/kg) |
USD/kg |
(Yen/kg) |
USD/kg |
(Yen/kg) |
USD/kg |
|
|
05 |
186,50 |
1,770 |
189,40 |
1,800 |
193,90 |
1,840 |
105,37 |
06 |
187,10 |
1,760 |
189,50 |
1,780 |
194,00 |
1,830 |
106,17 |
07 |
185,20 |
1,750 |
187,80 |
1,780 |
191,80 |
1,820 |
105,60 |
08 |
185,40 |
1,750 |
188,10 |
1,780 |
191,70 |
1,810 |
105,95 |
09 |
184,50 |
1,730 |
186,80 |
1,750 |
189,80 |
1,780 |
106,71 |
Bình quân |
185,74 |
1,750 |
188,32 |
1,780 |
192,24 |
1,810 |
105,96 |
Biểu đồ & bảng giá cao su giao dịch trên sàn Malaysia trong tuần
NGÀY THÁNG |
LOẠI CAO SU ( usd/ 100kg) |
||
SMRL |
SMR10 |
Latex |
|
05 |
180,25 |
151,55 |
125,35 |
06 |
180,15 |
149,10 |
126,70 |
07 |
179,00 |
148,90 |
127,92 |
08 |
177,70 |
149,05 |
127,85 |
09 |
175,85 |
145,85 |
127,52 |
Trung bình |
178,59
|
148,89
|
127,07 |
TIN TỨC LIÊN QUAN ĐẾN THỊ TRƯỜNG CAO SU TRONG TUẦN
So với đồng Yên, đồng USD giao dịch ở mức 106.71 Yên ngày 09/03/2018, tăng 1,2% so với ngày đầu tuần.
Trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Thượng Hải (Shanghai Futures Exchange – SHFE), tuần từ ngày 05/03 – 09/03/2018, tồn kho cao su thiên nhiên dựa theo chứng từ đạt 398.660 tấn, tăng 2.100 tấn so với tuần trước; số liệu tồn kho theo hợp đồng tương lai đạt 437.896 tấn, tăng 781 tấn.
NHẬN ĐỊNH XU HƯỚNG THỊ TRƯỜNG CAO SU THIÊN NHIÊN:
Theo Hiệp hội các nước sản xuất cao su thiên nhiên (ANRPC), triển vọng nhu cầu cao su tự nhiên toàn cầu năm 2018 dự báo sẽ tăng 2,8%, tức tăng từ 12,9 triệu tấn của năm 2017 lên 13,5 triệu tấn trong năm nay. ANRPC cũng cho biết các thành viên Hiệp hội tiếp tục nỗ lực để khuyến khích tăng sử dụng cao su tự nhiên tại các thị trường nội địa, nhằm cân đối tốt hơn cung cầu cao su tự nhiên và tính bền vững về dài hạn của ngành cao su tự nhiên trong tương lai.
Báo cáo này có sử dụng tin tức từ các nguồn: http://www.vra.com.vn/, http://www.tocom.or.jp/, http://www3.lgm.gov.my/, http://www.sgx.com/; http://vneconomy.vn/, http://cafef.vn ...
Buôn Ma Thuột, ngày 13 tháng 03 năm 2018
PHÒNG KD.XNK
ham khảo giá cao su Việt Nam xuất khẩu tuần từ ngày 9/2 đến 5/3/2018
Mặt hàng | ĐVT | Giá (USD) | Cửa khẩu | Mã G.H |
CAO SU TỰ NHIÊN ĐÃ ĐỊNH CHUẨN VỀ KỸ THUẬT (TSNR) SVR 10 DẠNG KHỐI. HÀNG SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM, MỚI 100%&VN | TAN | 1360 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
Cao su tự nhiên đã định chuẩn KT (TSNR) SVR 10. Hàng sản xuất tại Việt Nam, mới 100%&VN | TAN | 1518,6 | CANG CAT LAI (HCM) | FCA |
CAO SU TỰ NHIÊN SVR 10 ( Dạng bành, đã định chuẩn kỹ thuật ), tổng cộng : 3.456 bành, 35kg/bành, đã qua sơ chế, Xuất xứ Việt Nam&VN | TAN | 1490 | ICD T.CANG LONG BINH | FOB |
CAO SU TỰ NHIÊN ĐÃ ĐỊNH CHUẨN VỀ KỸ THUẬT (TSNR) SVR 10 DẠNG KHỐI. HÀNG SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM, MỚI 100%& | TAN | 1532,86 | CANG CAT LAI (HCM) | FCA |
CAO SU THIÊN NHIÊN SVR 10 ( CAO SU SƠ CHẾ ĐÃ ĐỊNH CHUẨN VỀ KỶ THUẬT TSNR ) &VN | TAN | 1494 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
CAO SU TỰ NHIÊN ĐÃ ĐỊNH CHUẨN KỸ THUẬT DẠNG BÀNH LOẠI SVR CV60 &VN | TAN | 1725 | CT KV M.NAM SOTRANS | FOB |
CAO SU TỰ NHIÊN ĐÃ ĐỊNH CHUẨN KỸ THUẬT DẠNG BÀNH LOẠI SVR CV60 &VN | TAN | 1670 | TNHH XNK TAY NAM | FOB |
CAO SU TỰ NHIÊN ĐÃ ĐỊNH CHUẨN VỀ KỸ THUẬT (TSNR) SVR CV60 DẠNG KHỐI. HÀNG SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM, MỚI 100%& | TAN | 1721,78 | CTY PHUC LONG ICD | FCA |
CAO SU TỰ NHIÊN ĐÃ ĐỊNH CHUẨN VỀ KỸ THUẬT (TSNR) SVR CV60 DẠNG KHỐI. HÀNG SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM, MỚI 100%& | TAN | 1709,94 | CANG CAT LAI (HCM) | FCA |
CAO SU TỰ NHIÊN ĐÃ ĐỊNH CHUẨN VỀ KỸ THUẬT (TSNR) SVR CV50, DẠNG KHỐI. HÀNG SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM, MỚI 100%.& | TAN | 1805 | XNK TAY NAM | FOB |
CAO SU TỰ NHIÊN ĐÃ ĐỊNH CHUẨN VỀ KỸ THUẬT (TSNR) SVR CV60 DẠNG KHỐI. HÀNG SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM, MỚI 100%& | TAN | 1852,22 | CANG CAT LAI (HCM) | FCA |
CAO SU TỰ NHIÊN ĐÃ ĐỊNH CHUẨN VỀ KỸ THUẬT (TSNR) SVR CV60 DẠNG KHỐI. HÀNG SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM, MỚI 100%& | TAN | 1848 | CANG CAT LAI (HCM) | FCA |
CAO SU TỰ NHIÊN VIỆT NAM ĐÃ ĐỊNH CHUẨN VỀ KỸ THUẬT SVR CV50, 35KGS/BÀNH. ( HÀNG ĐƯỢC ĐÓNG TRONG 16 PALLET NHỰA ĐẾ GỖ BAO THƯỜNG)&VN | TAN | 1806,478 | ICD TRANSIMEX SG | FOB |
Cao su thiên nhiên đã định chuẩn về kỹ thuật SVR-CV60&VN | TAN | 1699,61 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
CAO SU TỰ NHIÊN ĐÃ ĐỊNH CHUẨN VỀ KỸ THUẬT (TSNR) SVR 3L, DẠNG KHỐI. HÀNG SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM, MỚI 100%.& | TAN | 1690 | XNK TAY NAM | FOB |
Cao su tự nhiên SVR 3L&VN | TAN | 1613 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
Cao su tự nhiên đã định chuẩn KT (TSNR) SVR 3L. Hàng sản xuất tại Việt Nam, mới 100%&VN | TAN | 1658,6 | CANG CAT LAI (HCM) | FCA |
CAO SU TỰ NHIÊN ĐÃ ĐỊNH CHUẨN VỀ KỸ THUẬT (TSNR) SVR 3L DẠNG KHỐI. HÀNG SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM, MỚI 100%& | TAN | 1536 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
CAO SU TỰ NHIÊN ĐÃ ĐỊNH CHUẨN VỀ KỸ THUẬT (TSNR) SVR 3L DẠNG KHỐI. HÀNG SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM. MỚI 100%& | TAN | 1640 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
CAO SU THIÊN NHIÊN ĐÃ ĐỊNH CHUẨN SVR 3L. HÀNG ĐÓNG ĐỒNG NHẤT 1260 KGS/ KIỆN&VN | TAN | 1620 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
Nguồn: VITIC
DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG CAO SU THẾ GIỚI TUẦN QUA:
Trong tuần từ ngày 26/02 đến 02/03/2018, giá cao su thiên nhiên tại các sàn giao dịch TOCOM, SICOM và MRE tăng so với cuối tuần trước. Kết thúc phiên ngày 02/03, giá cao su RSS 3 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Tokyo – Nhật Bản (TOCOM) giao tháng 7/2018 là 1,810USD/tấn, tăng 3,6% so với cuối tuần trước; giá cao su TSR 20 kỳ hạn tháng 02/2018 trên sàn SICOM (Singapore) là 1.480 USD/tấn (+0,6%); giá cao su xuất khẩu SMR 20 của Malaysia do Tổng cục Cao su Malaysia (MRB) công bố ở mức 1.488 USD/tấn (+1,2%); giá SVR 3L xuất khẩu chào bán của Việt Nam ở mức 1.605 USD/tấn, không đổi so với cuối tuần trước.
Kết thúc phiên giao dịch ngày 02/03/2018, Tại sàn giao dịch hàng hóa New York, giá dầu thô ngọt nhẹ Mỹ (WTI) giao tháng 3/2018 đã giảm về 65,45 USD/bbl; dầu Brent giao tháng 4/2018 cũng giảm còn 68,58 USD/bbl.
Bảng giá cao su kỳ hạn trên sàn Tocom trong vài ngày gần nhất:
Ngày |
Giao hàng tháng 03/2018 |
Giao hàng tháng 04/2018 |
Giao hàng tháng 07/2018 |
Tỷ giá USD/ JPY |
|||
(Yen/kg) |
USD/kg |
(Yen/kg) |
USD/kg |
(Yen/kg) |
USD/kg |
|
|
26 |
185,60 |
1,740 |
186,60 |
1,750 |
194,10 |
1,820 |
106,50 |
27 |
184,30 |
1,720 |
186,30 |
1,740 |
194,00 |
1,810 |
107,08 |
28 |
185,40 |
1,730 |
187,70 |
1,750 |
194,00 |
1,810 |
107,02 |
01/3 |
181,50 |
1,700 |
186,90 |
1,750 |
193,40 |
1,810 |
106,82 |
Bình quân |
184,20 |
1,720 |
186,88 |
1,750 |
193,88 |
1,810 |
106,86 |
Biểu đồ & bảng giá cao su giao dịch trên sàn Malaysia trong tuần
NGÀY THÁNG |
LOẠI CAO SU ( usd/ 100kg) |
||
SMRL |
SMR10 |
Latex |
|
26 |
186,25 |
150,20 |
117,74 |
27 |
183,80 |
149,55 |
119,34 |
28 |
180,00 |
150,60 |
121,96 |
01/3 |
179,80 |
149,50 |
123,44 |
02 |
179,50 |
149,30 |
124,55 |
Trung bình |
181,87
|
149,83
|
121,41 |
TIN TỨC LIÊN QUAN ĐẾN THỊ TRƯỜNG CAO SU TRONG TUẦN
Tuần qua, giá dầu thô lên gần mức đỉnh 3 tuần, nhờ chính sách cắt giảm sản lượng của OPEC và các nước đồng minh cùng với sự sụt giảm trong sản xuất của Mỹ. Tại thời điểm 8 giờ sáng 27/2 theo giờ Việt Nam, giá dầu thô WTI giao tháng 4 tăng 10 cent lên 64,01 USD/thùng. Giá dầu Brent kết phiên 26/2 tăng 19 cent lên 67,50 USD/thùng.
So với đồng Yên, đồng USD giao dịch ở mức 106.82 Yên ngày 02/03/2018, giảm 0,2% so với cuối tuần trước.
Trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Thượng Hải (Shanghai Futures Exchange – SHFE), tuần từ ngày 26/02 – 02/03/2018, tồn kho cao su thiên nhiên dựa theo chứng từ đạt 396.560 tấn, tăng 6.180 tấn so với tuần trước; số liệu tồn kho theo hợp đồng tương lai đạt 437.115 tấn, tăng 2.565 tấn.
NHẬN ĐỊNH XU HƯỚNG THỊ TRƯỜNG CAO SU THIÊN NHIÊN:
Một số yếu tố kỳ vọng hỗ trợ giá cao su thiên nhiên trong thời gian tới có thể kể đến là kế hoạch tăng tiêu thụ cao su nội địa của các nước thành viên ANRPC để hướng đến sự phát triển bền vững và cân bằng cung cầu; hay gần đây Chính phủ Thái Lan đã tiến hành chương trình khuyến khích người dân chặt bỏ những vườn cao su sớm hơn chu kỳ 25 năm để giảm 5% sản lượng vào cuối quý I/2018 nhằm thúc đẩy giá cao su.
Theo dữ liệu cập nhật vào tháng 02/2018, Cơ quan Thông tin năng lượng Hoa Kỳ (EIA) dự báo giá dầu WTI bình quân trong tháng 3/2018 giảm nhẹ về lại 62 USD/thùng, sau đó duy trì ổn định ở mức 56 USD/thùng vào nửa cuối năm 2018.
Dựa trên những dự báo về tình hình cung cầu từ ANRPC và thị trường dầu thô thế giới, giá cao su được nhận định nhiều khả năng sẽ tương đối ổn định trong ngắn hạn nếu không có ảnh hưởng lớn từ những yếu tố khác như tỷ giá hối đoái, bất ổn chính trị..
Báo cáo này có sử dụng tin tức từ các nguồn: http://www.vra.com.vn/, http://www.tocom.or.jp/, http://www3.lgm.gov.my/, http://www.sgx.com/; http://vneconomy.vn/, http://cafef.vn ...
Buôn Ma Thuột, ngày 06 tháng 03 năm 2018
PHÒNG KD.XNK