Theo số liệu thống kê của Cơ quan Hải quan Hàn Quốc, 5 tháng đầu năm 2020, Hàn Quốc nhập khẩu 180,64 nghìn tấn cao su ( mã HS: 4001, 4002,4003,4005) trị giá 332,47 triệu USD, giảm 11,8% về lượng và giảm 13,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019
Trong đó, Indonesia, Thái Lan và Việt Nam là 3 thị trường lớn nhất cung cấp cao su cho Hàn Quốc. Trong 5 tháng đầu năm 2020, Hàn Quốc giảm nhập khẩu cao su từ các thị trường chủ chốt như Indonesia, Thái Lan, Việt Nam, Nhật Bản, Xingapo…; Trong khi, tăng nhập khẩu cao su từ một số thị trường như: Đức, Cộng hòa Séc, Mianma…
5 tháng đầu năm 2020, Hàn Quốc nhập khẩu từ Việt Nam 12,89 nghìn tấn cao su, trị giá 20,16 triệu USD, giảm 17,7% về lượng và giảm 11,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019. Thị phần cao su Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Hàn Quốc chiếm 7,1%, giảm so với mức 7,7% của 5 tháng đầu năm 2019.
Thị trường cung cấp cao su cho Hàn Quốc trong 5 tháng đầu năm 2020
(mã HS: 4001, 4002, 4003, 4005)
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/6/2020 của TCHQ)
Thị Trường |
5 tháng năm 2020 | So với 5 tháng năm 2019 (%) | Tỷ trọng tính theo lượng (%) | |||
Lượng (tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Lượng |
Trị giá |
5 tháng
năm 2019 |
5 tháng
năm 2020 |
|
Tổng | 180.642 | 332.474 | -11,8 | -13,8 | 100 | 100 |
In-đô-nê-xi-a | 50.492 | 71.726 | -9,3 | -6,0 | 27,2 | 28,0 |
Thái Lan | 38.993 | 56.210 | -11,9 | -9,9 | 21,6 | 21,6 |
Việt Nam | 12.894 | 20.164 | -17,7 | -11,2 | 7,7 | 7,1 |
Trung Quốc | 12.620 | 18.633 | -4,4 | -3,8 | 6,4 | 7,0 |
Nhật Bản | 9.396 | 43.758 | -39,7 | -26,2 | 7,6 | 5,2 |
Hoa Kỳ | 9.008 | 31.514 | -16,7 | -25,7 | 5,3 | 5,0 |
Đức | 8.554 | 20.516 | 3,6 | -2,3 | 4,0 | 4,7 |
Xin-ga-po | 7.385 | 17.608 | -29,6 | -32,3 | 5,1 | 4,1 |
Cộng hòa Séc | 7.278 | 9.225 | 224,6 | 198,8 | 1,1 | 4,0 |
Nga | 5.200 | 8.256 | -3,9 | -15,5 | 2,6 | 2,9 |
Thị trường khác | 18.823 | 34.864 | -18,9 | -20,0 | 11,3 | 10,4 |
Nguồn: VITIC