HomeTIN TỨCTHỊ TRƯỜNGBẢN TIN THỊ TRƯỜNG CAO SU- THÁNG 09/2016 (Tuần 39 từ ngày 19-23/09/2016)

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CAO SU- THÁNG 09/2016 (Tuần 39 từ ngày 19-23/09/2016)

DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG CAO SU THẾ GIỚI TUẦN QUA:
Kết thúc tuần từ ngày 12/9 đến 16/9/2016, giá cao su RSS 3 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Tokyo – Nhật Bản (TOCOM) giao tháng 02/2017 là 1.546 USD/tấn, giảm 0,6% so với cuối tuần trước; giá cao su TSR 20 kỳ hạn tháng 10/2016 trên sàn SICOM (Singapore) là 1.336 USD/tấn (+1,5%); giá SMR 20 của Malaysia xuất khẩu do Tổng cục Cao su Malaysia (MRB) chào bán ở mức 1.338 USD/tấn, không đổi so với cuối tuần trước; giá SVR 3L xuất khẩu chào bán của Việt Nam vẫn ở mức 1.370 USD/tấn, không đổi so với tuần trước.

Trong tuần qua, giá cao su RSS 3 giao tháng 02/2017 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Tokyo (TOCOM) giảm trong phiên đầu tuần (12/9) do tác động bởi sự đi xuống của thị trường chứng khoán châu Á và giá dầu thế giới giảm. Trong các phiên giao dịch sau đó, giá cao su quay đầu tăng liên tiếp trở lại nhờ sự hỗ trợ từ giá cao su tương lai tại thị trường Thượng Hải tăng lên và đồng Yên giảm giá so với USD. Kết thúc tuần (16/9), giá cao su RSS 3 giao tháng 02/2017 (TOCOM) đạt 1.546 USD/tấn, tăng 50 USD/tấn (+3,3%) so với ngày đầu tuần (12/9) nhưng giảm 10 USD/tấn (-0,6%) so với ngày cuối tuần trước (09/9).

Sau đây là những yếu tố đã tác động tới giá cao su trong tuần qua:
Kinh tế Trung Quốc có dấu hiệu khởi sắc khi sản lượng công nghiệp, đầu tư và doanh số bán lẻ tháng 8/2016 đều vượt kỳ vọng. Theo đó, sản lượng công nghiệp tháng 8 của Trung Quốc tăng 6,3%, cao hơn so với dự đoán tăng 6,2% của các nhà kinh tế học trong khảo sát của Bloomberg. Doanh số bán lẻ tháng 8 tăng 10,6% so với mức tăng 10,2% trong tháng 7. Trong khi đó, đầu tư tài sản cố định tăng 8,1% trong 8 tháng đầu năm 2016.

Fed đã đưa đến quyết định không thay đổi lãi suất trong cuộc họp ngày 21/9 cho đến khi có thêm dấu hiệu thích hợp, trong khi đó giới chức Fed vẫn dự kiến lãi suất sẽ tăng vào cuối năm nay. Bên cạnh đó, Fed cho biết sẽ có 2 lần tăng lãi suất vào sang năm - giảm so với con số dự kiến 3 lần mà Fed đã đưa ra hồi tháng 6. Hiện nay, khả năng Fed tăng lãi suất vào cuối năm đã tăng lên 61%.

Động thái bất ngờ của Fed đã làm huyên náo thị trường trong ngày giao dịch thứ 4 tại Mỹ. Trước đó, hầu hết nhà đầu tư đều không mấy hy vọng vào khả năng của Fed có thể lật ngược tình thế trong bối cảnh nhiều NHTW ở châu Âu và BOJ thất bại trước chính sách tiền tệ.

Các SGDCK Mỹ hôm 21/9 đã có một phiên giao dịch sôi động sau quyết định xoa dịu thị trường của Fed. Chỉ số MSCI châu Á Thái Bình Dương tăng 0,9%, dẫn đầu là các chỉ số chính tại Úc, New Zealand và Hàn Quốc.

Trên thị trường tiền tệ, chỉ số Bloomberg Dollar Index giảm 0,7% xuống mức thấp nhất kể từ ngày 29/7. Đồng USD giảm 0,3% so với đồng EUR và giảm 1,4% so với đồng yên.

Giá dầu phiên 23/9 giảm mạnh ngay sau khi Bloomberg News đưa tin Arab Saudi không cho rằng OPEC sẽ đạt được thảo thuận trong phiên họp vào ngày 28/9 tại Algiers, thủ đô Algeria.

Kết thúc phiên giao dịch, giá dầu WTI ngọt nhẹ của Mỹ giao tháng 11/2016 trên sàn New York Mercantile Exchange giảm 1,84 USD, tương ứng 4%, xuống 44,48 USD/thùng, ghi nhận phiên giảm mạnh nhất kể từ 13/7 và xóa sạch đà tăng có được 4 phiên trước đó. Tuy vậy, cả tuần giá dầu WTI vẫn tăng 2%.

Giá dầu Brent giao tháng 11/2016 trên sàn ICE Futures Europe giảm 1,76 USD, tương đương 3,7%, xuống 45,89 USD/thùng. Cả tuần giá dầu Brent vẫn tăng 0,3%.

Bảng giá cao su kỳ hạn trên sàn Tocom trong vài ngày gần nhất:



Ngày

Giao hàng tháng 03/2016

Giao hàng tháng 04/2016

Giao hàng tháng

07/2016

Tỷ giá

USD/ JPY

 

(Yen/kg)

USD/kg

(Yen/kg)

USD/kg

(Yen/kg)

USD/kg

15

169,00

1,651

159,50

1,558

157,90

1,542

102,39

16

169,00

1,657

158,60

1,555

157,70

1,546

101,98

20

173,00

1,701

163,30

1,605

165,10

1,623

101,73

21

174,10

1,711

167,60

1,647

168,40

1,655

101,74

23

172,80

1,708

167,00

1,651

169,00

1,671

101,15

Bình quân

171,58

1,686

163,20

1,603

163,62

1,607

101,80


Biểu đồ & bảng giá cao su giao dịch trên sàn Malaysia trong 5 ngày gần nhất

NGÀY THÁNG

LOẠI CAO SU ( usd/ 100kg)

SMRL

SMR10

Latex

19/9

165,75

136,15

111,04

20

167,95

140,35

111,57

21

169,40

143,10

111,86

22

172,00

148,20

113,68

23

170,20

147,10

113,40

Trung bình

169,06

 

142,96

 

112,31


THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Giá cao su mủ nước (Field Latex) tại thị trường tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh:

Ngày/ tháng

Bình Dương

Bình Phước

Tây Ninh

(đ/TSC)

(đ/DRC)

(đ/TSC)

(đ/DRC)

(đ/TSC)

(đ/DRC)

19/9

230

251

220

240

220

240

20

230

251

220

240

220

240

21

230

251

220

240

225

245

22

230

251

220

240

225

245

23

230

251

220

240

225

245

 Trung bình

230

251

220

240

223

243


*Giá trên được quy đổi từ TSC sang DRC theo công thức: Đơn giá DRC = đơn giá TSC (1 + 9%).
9% là chênh lệch khối lượng tính giữa DRC và TSC theo Bảng quy đổi TSC – DRC của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam .

Tổng hợp tin tức từ http://www.vra.com.vn/, http://www.tocom.or.jp/, http://www3.lgm.gov.my/, http://www.sgx.com/

Phòng KDXNK  công ty