Trong tuần qua, giá cao su RSS 3 giao tháng 02/2017 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Tokyo (TOCOM) giảm trong phiên đầu tuần (12/9) do tác động bởi sự đi xuống của thị trường chứng khoán châu Á và giá dầu thế giới giảm. Trong các phiên giao dịch sau đó, giá cao su quay đầu tăng liên tiếp trở lại nhờ sự hỗ trợ từ giá cao su tương lai tại thịtrường Thượng Hải tăng lên và đồng Yên giảm giá so với USD. Kết thúc tuần (16/9), giá cao su RSS 3 giao tháng 02/2017 (TOCOM) đạt 1.546 USD/tấn, tăng 50 USD/tấn (+3,3%) so với ngày đầu tuần (12/9) nhưng giảm 10 USD/tấn (-0,6%) so với ngày cuối tuần trước (09/9).
Sau đây là những yếu tố đã tác động tới giá cao su trong tuần qua:
Trong phiên giao dịch ngày 12/9/2016, thị trường chứng khoán (TTCK) châu Á đi xuống, sau khi quan chức hàng đầu của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed) lên tiếng ủng hộ phương án tăng lãi suất ngay trong tháng này. Chỉ số Nikkei 225 tại TTCK Tokyo (Nhật Bản) giảm 292,84 điểm (-1,73%) xuống 16.672,92 điểm.
Kinh tế Trung Quốc có dấu hiệu khởi sắc khi sản lượng công nghiệp, đầu tư và doanh số bán lẻ tháng 8/2016 đều vượt kỳ vọng. Theo đó, sản lượng công nghiệp tháng 8 của Trung Quốc tăng 6,3%, cao hơn so với dự đoán tăng 6,2% của các nhà kinh tế học trong khảo sát của Bloomberg. Doanh số bán lẻ tháng 8 tăng 10,6% so với mức tăng 10,2% trong tháng 7. Trong khi đó, đầu tư tài sản cố định tăng 8,1% trong 8 tháng đầu năm 2016.
Đồng USD phiên ngày 13/9/2016 lên cao nhất 1 tuần so với các đồng tiền chủ chốt trong giỏ tiền tệ khi tâm điểm thị trường hướng đến khả năng Fed nâng lãi suất vào tháng 12 và nhà đầu tư tránh xa tài sản rủi ro hơn trong bối cảnh giá dầu giảm. Chốt phiên, USD tăng 0,79% so với Yên lên 102,64 JPY/USD.
Bảng giá cao su kỳ hạn trên sàn Tocom trong vài ngày gần nhất:
Ngày |
Giao hàng tháng 03/2016 |
Giao hàng tháng 04/2016 |
Giao hàng tháng 07/2016 |
Tỷ giá USD/ JPY
|
|||||||||
(Yen/kg) |
USD/kg |
(Yen/kg) |
USD/kg |
(Yen/kg) |
USD/kg |
||||||||
12/9 |
163,00 |
1,595 |
154,70 |
1,514 |
153,00 |
1,497 |
102,21 |
||||||
13 |
165,40 |
1,625 |
156,20 |
1,535 |
153,90 |
1,512 |
101,79 |
||||||
14 |
169,80 |
1,647 |
160,00 |
1,552 |
157,80 |
1,530 |
103,11 |
||||||
15 |
169,00 |
1,651 |
159,50 |
1,558 |
157,90 |
1,542 |
102,39 |
||||||
16 |
169,00 |
1,657 |
158,60 |
1,555 |
157,70 |
1,546 |
101,98 |
||||||
Bình quân |
167,24 |
1,635 |
157,80 |
1,543 |
156,06 |
1,526 |
102,30 |
Biểu đồ & bảng giá cao su giao dịch trên sàn Malaysia trong 5 ngày gần nhất
NGÀY THÁNG |
LOẠI CAO SU ( usd/ 100kg) |
||
SMRL |
SMR10 |
Latex |
|
08/9 |
166,20 |
133,55 |
110,58 |
09 |
166,10 |
134,20 |
111,82 |
13 |
164,65 |
131,15 |
110,92 |
14 |
164,00 |
133,10 |
109,98 |
15 |
165,10 |
134,25 |
110,49 |
Trung bình |
165,21
|
133,25
|
110,76 |
THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Giá cao su mủ nước (Field Latex) tại thị trường tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh:
Ngày/ tháng |
Bình Dương |
Bình Phước |
Tây Ninh |
|||
(đ/TSC) |
(đ/DRC) |
(đ/TSC) |
(đ/DRC) |
(đ/TSC) |
(đ/DRC) |
|
12/9 |
230 |
251 |
220 |
240 |
220 |
240 |
13 |
230 |
251 |
220 |
240 |
220 |
240 |
14 |
230 |
251 |
220 |
240 |
220 |
240 |
15 |
230 |
251 |
220 |
240 |
220 |
240 |
16 |
230 |
251 |
220 |
240 |
220 |
240 |
Trung bình |
230 |
251 |
220 |
240 |
220 |
240 |
*Giá trên được quy đổi từ TSC sang DRC theo công thức: Đơn giá DRC = đơn giá TSC (1 + 9%).
9% là chênh lệch khối lượng tính giữa DRC và TSC theo Bảng quy đổi TSC – DRC của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam.
Tổng hợp tin tức từ http://www.vra.com.vn/, http://www.tocom.or.jp/, http://www3.lgm.gov.my/, http://www.sgx.com/
Phòng KDXNK công ty