HomeTIN TỨCTHỊ TRƯỜNGBẢN TIN THỊ TRƯỜNG CAO SU- THÁNG 09/2016 (Tuần 37 từ ngày 05-09/09/2016)

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CAO SU- THÁNG 09/2016 (Tuần 37 từ ngày 05-09/09/2016)

DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG CAO SU THẾ GIỚI TUẦN QUA:

Trong tuần từ ngày 05/9 đến 09/9/2016, giá cao su thiên nhiên tại các sàn giao dịch TOCOM, SICOM và MRE đều tăng nhẹ so với cuối tuần trước. Kết thúc tuần, ngày 09/9, giá cao su RSS 3 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Tokyo – Nhật Bản (TOCOM) giao tháng 02/2017 là 1.564 USD/tấn, tăng 3,1% so với cuối tuần trước; giá cao su TSR 20 kỳ hạn tháng 10/2016 trên sàn SICOM (Singapore) là 1.316 USD/tấn (+1,2%); giá SMR 20 của Malaysia xuất khẩu do Tổng cục Cao su Malaysia (MRB) chào bán ở mức 1.337 USD/tấn (+1,7%); giá SVR 3L xuất khẩu chào bán của Việt Nam ở mức 1.370 USD/tấn, không đổi so với cuối tuần trước.

 

Trong tuần qua, giá cao su RSS 3 giao tháng 02/2017 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Tokyo (TOCOM) tăng trong phiên giao dịch đầu tuần (05/9) nhờ giá dầu tăng nhưng chững lại trong phiên tiếp theo do ảnh hưởng bởi đồng Yên giảm giá so với USD sau số liệu tăng trưởng lĩnh vực dịch vụ của Hoa Kỳ chậm nhất kể từ đầu năm 2010. Trong hai phiên kế tiếp, giá cao su tăng trở lại nhờ đà tăng liên tiếp của giá dầu thế giới trong tuần qua và sự hỗ trợ từ thông tin số liệu nhập khẩu của Trung Quốc bất ngờ tăng trưởng trong tháng 8/2016 cho thấy nhu cầu nội địa của nước này tăng lên. Kết thúc tuần (09/9), giá cao su RSS 3 giao tháng 02/2017 (TOCOM) đạt 1.556 USD/tấn, tăng 20 USD/tấn (+1,3%) so với ngày đầu tuần (05/9) và tăng 46 USD/tấn (+3,1%) so với ngày cuối tuần trước (02/9).

Sau đây là những yếu tố đã tác động tới giá cao su trong tuần qua:

Đồng USD phiên ngày 06/9/2016 giảm sau khi số liệu kinh tế cho thấy lĩnh vực dịch vụ của Hoa Kỳ tăng trưởng với tốc độ chậm nhất kể từ đầu năm 2010, gia tăng mối lo ngại về sức khỏe nền kinh tế và làm lu mờ đồn đoán Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed) sẽ sớm nâng lãi suất. Chốt phiên, USD giảm 1,3% so với Yên xuống 102,05 JPY/USD.

Nhập khẩu của Trung Quốc bất ngờ tăng trong tháng 8/2016, đây là tháng tăng đầu tiên trong gần hai năm qua; trong khi xuất khẩu giảm với tốc độ nhẹ hơn. Cơ quan Hải quan Trung Quốc cho biết, xuất khẩu của nước này chỉ giảm 2,8% trong tháng 8 so với một năm trước đó; trong khi nhập khẩu tăng 1,5%, chấm dứt giai đoạn sụt giảm kéo dài 21 tháng, cho thấy nhu cầu nội địa đang tăng. Điều đó cho thấy nhu cầu trong và ngoài nước có dấu hiệu phục hồi giúp nền kinh tế lớn thứ hai thế giới cân bằng hơn.

Giá dầu phiên ngày 08/9/2016 tăng mạnh nhất kể từ tháng 4 khi số liệu cho thấy lượng dầu lưu kho của Hoa Kỳ bất ngờ giảm mạnh nhất kể từ năm 1999. Kết thúc phiên giao dịch, giá dầu Brent giao tháng 11/2016 trên sàn ICE Futures Europe tăng 4,19%, lên 49,99 USD/thùng. Giá dầu WTI ngọt nhẹ của Hoa Kỳ giao tháng 10/2015 trên sàn New York Mercantile Exchange tăng 4,66%, lên 47,62 USD/thùng. Tuần này, giá dầu liên tục đi lên, tăng 10,33% trong 4 phiên trước đó, nhưng vẫn dao động trong ngưỡng THỊ TRƯỜNG – GIÁ CẢ 2 40 – 50 USD/thùng trong bối cảnh bất ổn về việc liệu các nước sản xuất chủ chốt có tiến hành biện pháp để hạn chế sản lượng hay không.

Bảng giá cao su kỳ hạn trên sàn Tocom trong vài ngày gần nhất:



Ngày

Giao hàng tháng 03/2016

Giao hàng tháng 04/2016

Giao hàng tháng

07/2016

Tỷ giá

USD/ JPY

 

(Yen/kg)

USD/kg

(Yen/kg)

USD/kg

(Yen/kg)

USD/kg

05

165,20

1,601

164,00

1,589

158,50

1,536

103,21

06

166,00

1,607

164,20

1,590

158,40

1,534

103,28

07

166,40

1,639

164,00

1,616

156,10

1,538

101,50

08

168,00

1,655

166,40

1,639

158,10

1,557

101,53

09

167,00

1,645

159,80

1,574

158,80

1,564

101,54

Bình quân

166,52

1,629

163,68

1,601

157,98

1,546

102,21


Biểu đồ & bảng giá cao su giao dịch trên sàn Malaysia trong 5 ngày gần nhất

NGÀY THÁNG

LOẠI CAO SU ( usd/ 100kg)

SMRL

SMR10

Latex

05

165,20

132,35

109,90

06

165,85

132,30

109,37

07

166,20

132,20

109,15

08

166,20

133,55

110,58

09

166,10

134,20

111,82

Trung bình

165,91

 

132,92

 

110,16

THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Giá cao su mủ nước (Field Latex) tại thị trường tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh:

Ngày/ tháng

Bình Dương

Bình Phước

Tây Ninh

(đ/TSC)

(đ/DRC)

(đ/TSC)

(đ/DRC)

(đ/TSC)

(đ/DRC)

5/9

230

251

220

240

215

234

6

230

251

220

240

215

234

7

230

251

220

240

215

234

8

230

251

220

240

215

234

9

230

251

220

240

215

234

 Trung bình

230

251

220

240

215

234

 * Giá trên được quy đổi từ TSC sang DRC theo công thức: Đơn giá DRC = đơn giá TSC (1 + 9%).
9% là chênh lệch khối lượng tính giữa DRC và TSC theo Bảng quy đổi TSC – DRC của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam .

Tổng hợp tin tức từ http://www.vra.com.vn/, http://www.tocom.or.jp/, http://www3.lgm.gov.my/, http://www.sgx.com/

Phòng KDXNK