DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG CAO SU THẾ GIỚI TUẦN QUA:
- Kết thúc tuần từ ngày 15/8 đến 19/8/2016, giá cao su RSS 3 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Tokyo – Nhật Bản (TOCOM) giao tháng 01/2017 là 1.567 USD/tấn, tăng 1,1% so với cuối tuần trước; giá cao su TSR 20 kỳ hạn tháng 9/2016 trên sàn SICOM (Singapore) là 1.319 USD/tấn (-0,8%); giá SMR 20 của Malaysia xuất khẩu do Tổng cục Cao su Malaysia (MRB) chào bán ở mức 1.319 USD/tấn, tương đương với cuối tuần trước.
-Trong tuần qua, giá cao su RSS 3 giao tháng 01/2017 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Tokyo (TOCOM) tăng trong phiên đầu tuần (15/8) theo đà tăng của giá cao su tương lai tại Thượng Hải và các nhà đầu tư lạc quan trước sự tăng điểm của thị trường chứng khoán Trung Quốc.
-Tuy nhiên, giá cao su RSS 3 (TOCOM) biến động theo chiều hướng giảm dần đến phiên cuối tuần do sức ép từ đồng Yên tăng giá so với USD, dù thị trường nhận được hỗ trợ nhờ giá dầu thế giới phục hồi trong tuần qua. Kết thúc tuần (19/8), giá cao su RSS 3 giao tháng 01/2017 (TOCOM) đạt 1.567 USD/tấn, giảm 8 USD/tấn (-0,5%) so với ngày đầu tuần (15/8) nhưng tăng 17 USD/tấn (+1,1%) so với ngày cuối tuần trước (12/8).
Sau đây là những yếu tố đã tác động tới giá cao su trong tuần qua:
-Chỉ số Shanghai Composite Index trên thị trường chứng khoán Trung Quốc trong phiên đầu tuần, ngày 15/8/2016 đã tăng 2,4%, sau khi tăng 1,6% trong phiên cuối tuần trước và là lần đầu tiên kể từ đầu năm 2016 đến nay chỉ số này đóng cửa trên mức trung bình của 200 ngày. Các cổ phiếu được hỗ trợ bởi đồn đoán hoạt động sáp nhập trong ngành bất động sản sẽ gia tăng và Ngân hàng Trung ương Trung Quốc sẽ bổ sung thêm biện pháp kích thích.
-Phiên giao dịch 16/8/2016, đồng USD tiếp tục suy yếu so với các đồng tiền chủ chốt trong giỏ tiền tệ trong bối cảnh đồn đoán chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed) sẽ trái ngược so với chính sách của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) và Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sẽ tăng cường kích thích để thúc đẩy tăng trưởng. Triển vọng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất trong năm nay đã gia tăng áp lực lên các nhà hoạch định chính sách Nhật Bản trong việc nới lỏng hơn nữa chính sách tiền tệ. Đồng Yên đã tăng 1,3% so với USD lên 99,95 JPY/USD, cao nhất kể từ ngày 24/6.
-Kết thúc phiên giao dịch ngày 19/8, giá dầu WTI ngọt nhẹ của Mỹ giao tháng 9/2015 trên sàn New York Mercantile Exchange tăng 30 cent, tương ứng 0,6%, lên 48,52 USD/thùng, cao nhất kể từ 1/7. Cả tuần giá dầu WTI tăng 9,1%, mức tăng lớn nhất kể từ tháng 3.
-Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 9/2016 trên sàn ICE Futures Europe giảm 1 cent xuống 50,88 USD/thùng. Cả tuần, giá dầu Brent tăng 8,3%.
-Thị trường dầu được hỗ trợ khi lượng dầu lưu kho và nguồn cung xăng của Mỹ giảm, USD suy yếu và có nhiều dấu hiệu cho thấy các nước sản xuất chủ chốt OPEC và ngoài OPEC có thể hành động để ổn định giá dầu.
-Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Trung Quốc vừa công bố số liệu cho thấy doanh số ô tô tại nước này trong tháng 7/2016 đạt 1,85 triệu chiếc, tăng 23% so với cùng kỳ năm 2015. Đây là tháng thứ ba liên tiếp thị trường ô tô Trung Quốc ghi nhận kết quả tích cực, nhờ nền kinh tế nước này đang dần ổn định trở lại. Trước đó, trong tháng 6/2016, doanh số bán ô tô của Trung Quốc tăng 14,6% và đạt 2,07 triệu xe.
Bảng giá cao su kỳ hạn trên sàn Tocom trong vài ngày gần nhất:
Ngày |
Giao hàng tháng 03/2016 |
Giao hàng tháng 04/2016 |
Giao hàng tháng 07/2016 |
Tỷ giá USD/ JPY
|
|||
(Yen/kg) |
USD/kg |
(Yen/kg) |
USD/kg |
(Yen/kg) |
USD/kg |
||
15/8 |
174,10 |
1,725 |
168,50 |
1,670 |
158,90 |
1,575 |
100,91 |
16 |
171,10 |
1,706 |
167,10 |
1,666 |
157,10 |
1,566 |
100,32 |
17 |
173,00 |
1,717 |
168,80 |
1,675 |
158,40 |
1,572 |
100,77 |
18 |
170,60 |
1,709 |
167,60 |
1,679 |
155,20 |
1,555 |
99,83 |
19 |
171,20 |
1,709 |
169,80 |
1,695 |
157,00 |
1,567 |
100,16 |
Bình quân |
172,00 |
1,713 |
168,36 |
1,677 |
157,32 |
1,567 |
100,40 |
Biểu đồ & bảng giá cao su giao dịch trên sàn Malaysia trong 5 ngày gần nhất
NGÀY THÁNG |
LOẠI CAO SU ( usd/ 100kg) |
||
SMRL |
SMR10 |
Latex |
|
15/8 |
165,95 |
134,10 |
108,58 |
16 |
166,95 |
134,60 |
110,19 |
17 |
167,00 |
134,35 |
110,43 |
18 |
165,85 |
132,50 |
110,22 |
19 |
165,85 |
132,45 |
110,14 |
Trung bình |
166,32
|
133,6
|
109,91 |
THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Giá cao su mủ nước (Field Latex) tại thị trường tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh:
Ngày/ tháng |
Bình Dương |
Bình Phước |
Tây Ninh |
|||
(đ/TSC) |
(đ/DRC) |
(đ/TSC) |
(đ/DRC) |
(đ/TSC) |
(đ/DRC) |
|
15 |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
16 |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
17 |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
18 |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
19 |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
Trung bình |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
* Giá trên được quy đổi từ TSC sang DRC theo công thức: Đơn giá DRC = đơn giá TSC (1 + 9%).
9% là chênh lệch khối lượng tính giữa DRC và TSC theo Bảng quy đổi TSC – DRC của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam.
Tổng hợp tin tức từ Reuter - Bangkok, Reuter - Tokyo, http://www.bloomberg.com, http://www.thainr.com , www.thitruongcaosu.net. http://www.vra.com.vn/
PHÒNG KD XNK CÔNG TY