DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG CAO SU THẾ GIỚI TUẦN QUA:
Trong tuần từ ngày 08/8 đến 12/8/2016, giá cao su thiên nhiên tại các sàn giao dịch TOCOM, SICOM và MRE đều tăng nhẹ so với cuối tuần trước. Kết thúc tuần, ngày 12/8, giá cao su RSS 3 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Tokyo – Nhật Bản (TOCOM) giao tháng 01/2017 là 1.550 USD/tấn, tăng 2,0% so với cuối tuần trước; giá cao su TSR 20 kỳ hạn tháng 9/2016 trên sàn SICOM (Singapore) là 1.329 USD/tấn (+2,6%); giá SMR 20 của Malaysia xuất khẩu do Tổng cục Cao su Malaysia (MRB) chào bán ở mức 1.320 USD/tấn (+1,0%); giá SVR 3L xuất khẩu chào bán của Việt Nam vẫn ở mức 1.380 USD/tấn, không đổi so với cuối tuần trước.
Trong tuần qua, giá cao su RSS 3 giao tháng 01/2017 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Tokyo (TOCOM) sau khi tăng trong phiên đầu tuần thì biến động theo xu hướng giảm trong hai phiên giao dịch tiếp theo do đồng Yên mạnh lên so với USD khi kinh tế Hoa Kỳ đối mặt với một loạt số liệu kinh tế yếu kém và giá dầu thế giới giảm do lượng dầu lưu kho của Hoa Kỳ tăng cao kỷ lục.
Kết thúc tuần (12/8), nhờ sự phục hồi của giá dầu và giá cao su tại Sàn Giao dịch tương lai Thượng Hải, giá cao su RSS 3 giao tháng 01/2017 (TOCOM) tăng trở lại, đạt 1.550 USD/tấn, tăng 22 USD/tấn (+1,4%) so với ngày đầu tuần (08/8) và tăng 30 USD/tấn (+2,0%) so với ngày cuối tuần trước (05/8).
Sau đây là những yếu tố đã tác động tới giá cao su trong tuần qua:
Tổng cục Cao su Ấn Độ cho biết sản lượng cao su thiên nhiên của nước này trong tháng 6/2016 đạt 50.000 tấn, tăng 6,4% so với cùng kỳ năm 2015 nhờ lượng mưa thấp giúp người trồng tăng cường thu hoạch. Nhập khẩu cao su thiên nhiên của Ấn Độ trong tháng 6/2016 giảm 4% xuống 37.336 tấn, trong khi tiêu thụ tăng 7,4% lên 87.000 tấn.
USD phiên ngày 10/8/2016 giảm khi giới đầu tư đặt cược Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed) không thể nâng lãi suất trong những tháng tới sau một loạt số liệu kinh tế yếu kém. Báo cáo vào ngày 09/8 cho thấy năng suất phi nông nghiệp của Hoa Kỳ giảm 0,5% trong quý II/2016, ghi nhận quý giảm thứ 3 liên tiếp. Chốt phiên, USD giảm 0,6% so với Yên xuống 101,27 JPY/USD.
Giá dầu phiên ngày 10/8/2016 giảm khi số liệu do Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) công bố cho thấy lượng dầu lưu kho và sản phẩm lọc dầu của Hoa Kỳ tuần kết thúc vào ngày 05/8 đã tăng 2,5 triệu thùng lên mức kỷ lục là 1,39 tỷ thùng. Kết thúc phiên giao dịch, giá dầu WTI ngọt nhẹ của Hoa Kỳ giao tháng 9/2016 trên sàn New York Mercantile Exchange giảm 2,5% xuống 41,71 USD/thùng. Giá dầu Brent giao tháng 9/2016 trên sàn ICE Futures Europe giảm 2,1% xuống 44,05 USD/thùng.
Biểu đồ ( yen/kg) & bảng giá cao su kỳ hạn trên sàn Tocom trong vài ngày gần nhất:
Ngày |
Giao hàng tháng 03/2016 |
Giao hàng tháng 04/2016 |
Giao hàng tháng 07/2016 |
Tỷ giá USD/ JPY |
|||
(Yen/kg) |
USD/kg |
(Yen/kg) |
USD/kg |
(Yen/kg) |
USD/kg |
|
|
05/8 |
167,00 |
1,652 |
160,40 |
1,586 |
153,70 |
1,520 |
101,11 |
08 |
172,00 |
1,682 |
166,00 |
1,623 |
156,30 |
1,529 |
102,25 |
09 |
174,40 |
1,704 |
166,00 |
1,622 |
153,40 |
1,499 |
102,35 |
10 |
173,10 |
1,706 |
164,80 |
1,624 |
152,60 |
1,504 |
101,49 |
12 |
175,90 |
1,724 |
168,40 |
1,650 |
158,20 |
1,550 |
102,04 |
Bình quân |
172,48 |
1,693 |
165,12 |
1,621 |
154,84 |
1,520 |
101,85 |
Biểu đồ & bảng giá cao su giao dịch trên sàn Malaysia trong 5 ngày gần nhất
NGÀY THÁNG |
LOẠI CAO SU ( usd/ 100kg) |
||
SMRL |
SMR10 |
Latex |
|
08/8 |
168,50 |
131,60 |
110,64 |
09 |
168,25 |
131,10 |
109,54 |
10 |
168,00 |
130,50 |
108,91 |
11 |
167,75 |
132,20 |
106,95 |
12 |
166,85 |
132,50 |
107,29 |
Trung bình |
167,87
|
131,58
|
108,67 |
THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Giá cao su mủ nước (Field Latex) tại thị trường tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh:
Ngày/ tháng |
Bình Dương |
Bình Phước |
Tây Ninh |
|||
(đ/TSC) |
(đ/DRC) |
(đ/TSC) |
(đ/DRC) |
(đ/TSC) |
(đ/DRC) |
|
08/8 |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
09 |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
10 |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
11 |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
12 |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
Trung bình |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
* Giá trên được quy đổi từ TSC sang DRC theo công thức: Đơn giá DRC = đơn giá TSC (1 + 9%).
9% là chênh lệch khối lượng tính giữa DRC và TSC theo Bảng quy đổi TSC – DRC của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam.
Tổng hợp tin tức từ Reuter - Bangkok, Reuter - Tokyo, http://www.bloomberg.com, http://www.thainr.com , www.thitruongcaosu.net. http://www.vra.com.vn/
PHÒNG KDXNK CÔNG TY