Trong tuần từ ngày 01/8 đến 05/8/2016, giá cao su thiên nhiên tại các sàn giao dịch TOCOM, SICOM và MRE đều tăng nhẹ so với cuối tuần trước. Kết thúc tuần, ngày 05/8, giá cao su RSS 3 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Tokyo – Nhật Bản (TOCOM) giao tháng 01/2017 là 1.520 USD/tấn, tăng 2,7% so với cuối tuần trước; giá cao su TSR 20 kỳ hạn tháng 9/2016 trên sàn SICOM (Singapore) là 1.295 USD/tấn (+1,8%); giá SMR 20 của Malaysia xuất khẩu do Tổng cục Cao su Malaysia (MRB) chào bán ở mức 1.307 USD/tấn (+2,7%); giá SVR 3L xuất khẩu chào bán của Việt Nam ở mức 1.380 USD/tấn, giảm 2,1% so với cuối tuần trước.
Diễn biến giá cao su trên thị trường quốc tế trong tuần 01/8 – 05/8/2016 Trong tuần qua, giá cao su RSS 3 giao tháng 01/2017 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Tokyo (TOCOM) tăng trong phiên đầu tuần (01/8) nhờ sự hỗ trợ từ thông tin lĩnh vực sản xuất của Trung Quốc tăng trưởng trở lại lần đầu tiên kể từ tháng 02/2015 theo chỉ số quản lý sức mua (PMI) do Caixin/Markit công bố. Tuy nhiên, giá cao su quay đầu giảm liên tiếp trong 3 phiên giao dịch sau đó do tác động bởi đồng Yên tăng giá so với USD, thị trường chứng khoán Nhật Bản giảm điểm và giá dầu giảm xuống dưới mức 40 USD/thùng (ngày 02/8). Kết thúc tuần (05/8), giá cao su RSS 3 giao tháng 01/2017 (TOCOM) đạt 1.520 USD/tấn, giảm 4,3 USD/tấn (-0,3%) so với ngày đầu tuần (01/8) nhưng tăng 41 USD/tấn (+2,7%) so với ngày cuối tuần trước (29/7)
Sau đây là những yếu tố đã tác động tới giá cao su trong tuần qua:
Tin tức liên quan đến thị trường cao su trong tuần - Vào ngày 01/8/2016, Caixin/Markit đã công bố chỉ số quản lý sức mua (PMI) lĩnh vực sản xuất của Trung Quốc đã tăng lên mức 50,6 điểm từ mức 48,6 điểm trong tháng 6, vượt kỳ vọng của thị trường là 48,7 điểm cho thấy hoạt động sản xuất của nước này đã tăng trưởng lần đầu tiên kể từ tháng 02/2015.
Đồng USD phiên ngày 02/8/2016 bắt đáy 6 tuần khi giới đầu tư đặt cược số liệu kinh tế không như kỳ vọng sẽ khiến Cục Dự trữ liên bang Hoa Kỳ (Fed) chưa thể nâng lãi suất trong những tháng tới. Đồng USD giảm xuống thấp nhất 3 tuần so với đồng Yên khi Chính phủ Nhật Bản thông qua gói kích thích tài khóa nhỏ hơn so với dự kiến. Chốt phiên, USD giảm 1,5% so với Yên, xuống 100,89 JPY/USD.
Giá dầu phiên ngày 02/8/2016 bắt đáy mới 3 tháng khi giới đầu tư chờ số liệu về lượng dầu lưu kho tuần qua của Hoa Kỳ. Kết thúc phiên giao dịch, giá dầu WTI ngọt nhẹ của Hoa Kỳ giao tháng 9/2016 trên sàn New York Mercantile Exchange giảm 1,4% xuống 39,51 USD/thùng; giá dầu Brent giao tháng 10/2016 trên sàn ICE Futures Europe giảm 0,8% xuống 41,80 USD/thùng.
Hầu hết các sàn chứng khoán tại châu Á đều giảm điểm thứ hai liên tiếp trong ngày giao dịch 03/8/2016, theo đà đi xuống của chứng khoán toàn cầu. Chốt phiên này, chỉ số Nikkei 225 của Nhật Bản giảm 308,34 điểm (1,88%) xuống 16.083,11 điểm sau khi đã giảm mạnh 1,5% trong phiên trước đó, trong bối cảnh nhóm cổ phiếu ngành ngân hàng suy yếu sau khi chính sách kích thích kinh tế mới của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản đã không gây được ấn tượng đối với giới đầu tư.
Trong báo cáo được công bố mới đây (7/2016), Hiệp hội Các nước sản xuất cao su thiên nhiên (ANRPC) dự báo tăng trưởng nhu cầu cao su thiên nhiên trong năm 2016 vẫn chưa khả quan do kinh tế toàn cầu bất ổn, cũng như thị trường có thể không nhận được sự hỗ trợ từ giá dầu. Trong 7 tháng đầu năm 2016, tổng sản lượng các nước thành viên ANRPC đạt 5,899 triệu tấn, tăng nhẹ 0,2% so với cùng kỳ năm 2015; với sản lượng của Thái Lan, Indonesia và Việt Nam tăng lên, trong khi sản lượng của Trung Quốc, Malaysia và Ấn Độ giảm. Tiêu thụ của các nước ANRPC trong 7 tháng tăng 4,4% so với cùng kỳ năm 2015 đạt 4,7 triệu tấn, tuy nhiên mức tăng trưởng sẽ giảm nhẹ từ tháng 8 – 10/2016 do ảnh hưởng của Brexit và động thái hạ dự báo tăng trưởng kinh tế thế giới của IMF.
Biểu đồ ( yen/kg) & bảng giá cao su kỳ hạn trên sàn Tocom trong 5 ngày gần nhất:
Ngày |
Giao hàng tháng 03/2016 |
Giao hàng tháng 04/2016 |
Giao hàng tháng 07/2016 |
Tỷ giá USD/ JPY |
|||
(Yen/kg) |
USD/kg |
(Yen/kg) |
USD/kg |
(Yen/kg) |
USD/kg |
|
|
01/8 |
181,80 |
1,778 |
175,50 |
1,716 |
155,90 |
1,524 |
102,27 |
02 |
179,20 |
1,762 |
173,10 |
1,702 |
154,10 |
1,515 |
101,71 |
03 |
179,30 |
1,775 |
172,80 |
1,710 |
153,00 |
1,514 |
101,04 |
04 |
174,80 |
1,725 |
166,40 |
1,642 |
150,70 |
1,487 |
101,35 |
05 |
167,00 |
1,652 |
160,40 |
1,586 |
153,70 |
1,520 |
101,11 |
Bình quân |
176,42 |
1,738 |
169,64 |
1,671 |
153,48 |
1,512 |
101,50 |
Biểu đồ & bảng giá cao su giao dịch trên sàn Malaysia trong 5 ngày gần nhất
NGÀY THÁNG |
LOẠI CAO SU ( usd/ 100kg) |
||
SMRL |
SMR10 |
Latex |
|
01/8 |
169,10 |
128,55 |
112,66 |
02 |
168,20 |
129,85 |
110,26 |
03 |
167,90 |
130,75 |
112,43 |
04 |
168,90 |
129,45 |
113,35 |
05 |
168,95 |
131,20 |
112,24 |
Trung bình |
169,63
|
129,58
|
107,33 |
THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Giá cao su mủ nước (Field Latex) tại thị trường tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh:
Ngày/ tháng |
Bình Dương |
Bình Phước |
Tây Ninh |
|||
(đ/TSC) |
(đ/DRC) |
(đ/TSC) |
(đ/DRC) |
(đ/TSC) |
(đ/DRC) |
|
01/8 |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
02 |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
03 |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
04 |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
05 |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
Giá trên được quy đổi từ TSC sang DRC theo công thức: Đơn giá DRC = đơn giá TSC (1 + 9%). 9% là chênh lệch khối lượng tính giữa DRC và TSC theo Bảng quy đổi TSC – DRC của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam .
Tổng hợp tin tức từ Reuter - Bangkok, Reuter - Tokyo, http://www.bloomberg.com, http://www.thainr.com , www.thitruongcaosu.net. http://www.vra.com.vn/
Phòng KDXNK Công ty