Trong tuần qua, giá cao su RSS 3 giao tháng 12/2016 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Tokyo (TOCOM) giảm trong hai phiên đầu tuần do giá dầu trên thị trường thế giới giảm và đồng Yên tăng mạnh so với USD, cùng với áp lực từ giá cao su trên Sàn giao dịch tương lai Thượng Hải giảm xuống. Trong hai phiên ngày 27 và 28/7, giá cao su tăng trở lại khi các nhà đầu tư tăng mua vào sau các phiên giảm liên tiếp trước đó và trong bối cảnh Nhật Bản có thể tăng cường các gói kích thích để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong nước. Ngoài ra, tâm lý mua vào còn được thúc đẩy sau thông tin nguồn cung có thể bị gián đoạn do thời tiết bất lợi tại khu vực Đông Nam Á, cụ thể là các cơn bão có thể ảnh hưởng, tác động xấu đến Thái Lan. Kết thúc tuần (29/7), giá cao su RSS 3 giao tháng 12/2016 trên sàn TOCOM quay đầu giảm xuống, đạt 1.475 USD/tấn, giảm 13 USD/tấn (-0,9%) so với ngày đầu tuần (25/7) và giảm 63 USD/tấn (-4,1%) so với ngày cuối tuần trước (22/7).
Sau đây là những yếu tố đã tác động tới giá cao su trong tuần qua:
Yên Nhật trong phiên ngày 26/7/2016 đã tăng lên mức cao nhất một tuần so với USD khi giới đầu tư đồn đoán Nhật Bản giảm quy mô kích thích kinh tế. Yên tăng 1,7% so với USD lên 103,995 JPY/USD, cao nhất kể từ 14/7 trước khi giảm xuống 104,63 JPY/USD, nhưng vẫn ghi nhận mức tăng 1,08% trong cả phiên ngày 26/7.
Giá dầu phiên ngày 28/7/2016 bắt đáy 3 tháng khi lượng dầu lưu kho của Hoa Kỳ bất ngờ tăng, gây áp lực lên thị trường. Kết thúc phiên, giá dầu WTI ngọt nhẹ của Hoa Kỳ giao tháng 9/2016 trên sàn New York Mercantile Exchange giảm 1,9%, xuống 41,14 USD/thùng. Giá dầu Brent giao tháng 9/2016 trên sàn ICE Futures Europe giảm 1,8%, xuống 42,7 USD/thùng. Đà giảm của giá dầu bắt đầu từ ngày 27/7 sau khi số liệu của Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) cho thấy, lượng dầu lưu kho của Mỹ trong tuần kết thúc vào 22/7 tăng 1,7 triệu thùng, dự trữ xăng tăng 500.000 thùng.
Biểu đồ ( yen/kg) & bảng giá cao su kỳ hạn trên sàn Tocom trong 5 ngày gần nhất:
Ngày |
Giao hàng tháng 03/2016 |
Giao hàng tháng 04/2016 |
Giao hàng tháng 07/2016 |
Tỷ giá USD/ JPY
|
|||
(Yen/kg) |
USD/kg |
(Yen/kg) |
USD/kg |
(Yen/kg) |
USD/kg |
||
25/7 |
183,10 |
1,723 |
172,70 |
1,625 |
158,10 |
1,488 |
106,26 |
26 |
177,30 |
1,702 |
168,50 |
1,618 |
153,10 |
1,470 |
104,15 |
27 |
181,30 |
1,716 |
173,10 |
1,638 |
155,90 |
1,476 |
105,65 |
28 |
186,00 |
1,776 |
182,00 |
1,737 |
157,60 |
1,505 |
104,75 |
29 |
184,00 |
1,774 |
182,00 |
1,754 |
153,00 |
1,475 |
103,74 |
Bình quân |
175,44 |
1,651 |
167,08 |
1,572 |
160,78 |
1,513 |
106,26 |
Biểu đồ & bảng giá cao su giao dịch trên sàn Malaysia trong 5 ngày gần nhất:
NGÀY THÁNG |
LOẠI CAO SU ( usd/ 100kg) |
||
SMRL |
SMR10 |
Latex |
|
25/7 |
170,10 |
128,45 |
106,39 |
26 |
170,20 |
128,60 |
106,66 |
27 |
169,25 |
129,45 |
106,05 |
28 |
169,10 |
130,30 |
106,47 |
29 |
169,50 |
131,10 |
111,08 |
Trung bình |
169,63
|
129,58
|
107,33 |
THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Giá cao su mủ nước (Field Latex) tại thị trường tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh:
Ngày/ tháng |
Bình Dương |
Bình Phước |
Tây Ninh |
|||
(đ/TSC) |
(đ/DRC) |
(đ/TSC) |
(đ/DRC) |
(đ/TSC) |
(đ/DRC) |
|
25/7 |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
26 |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
27 |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
28 |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
29 |
225 |
245 |
215 |
234 |
215 |
234 |
Giá trên được quy đổi từ TSC sang DRC theo công thức: Đơn giá DRC = đơn giá TSC (1 + 9%). 9% là chênh lệch khối lượng tính giữa DRC và TSC theo Bảng quy đổi TSC – DRC của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam .
Tổng hợp tin tức từ Reuter - Bangkok, Reuter - Tokyo, http://www.bloomberg.com, http://www.thainr.com , www.thitruongcaosu.net. http://www.vra.com.vn/
Phòng KDXNK Công ty